Để đảm bảo thiết bị hoạt động chính xác và hiệu quả người sử dụng cần khai báo và cài đặt các thông số vận hành phù hợp cho tủ điều khiển. Việc cài đặt này nên khuyến khích sử dụng bằng máy tính với phần mềm chuyên dụng. Thiết bị có 5 chế độ đóng/ cắt giàn tụ tự động:
- Chế độ đóng/ cắt tại chỗ qua nút điều khiển trên tủ
- Chế độ đóng/ cắt tự động theo điện áp
- Chế độ đóng/ cắt tự động công suất phản kháng
- Chế độ đóng/ cắt tự động theo dòng điện
- Chế độ đóng/ cắt tự động theo thời gian
- Chế độ đóng/ cắt tự động theo nhiệt độ
Down load tài liệu chi tiết hướng dẫn cài đặt tủ điều khiển CQ900
- Kết nối và Load dữ liệu từ tủ xuống máy tính
Ngay khi kết nối thành công tủ điều khiển với máy tính bằng phần mềm, chọn “Read configuration from unit” để đọc các thông số vận hành hiện tại của tủ xuống máy tính

2. Khai báo thông số trang System
Khai báo thông số biến điện áp: Theo thực tế biến điện áp được lắp đặt sẽ phải khai báo chính xác các thông số của biến điện áp từ cách đấu nối, pha đấu nối, tỉ số biến

- Mục Connection Type: Chọn kiểu kết nối của biến điện áp đấu pha- đất (phase to Neutral), pha-pha (Phase to Phase)
- Nếu kết nối Phase to Neutral thì chọn VT “A” Connection là pha nào : A, B, C
- Nếu kết nối Phase to Phase thì chọn VT “A” Connection là pha nào, VT “B” Connection là pha nào
- Khai báo tỉ số biến của biến điện áp cho phần Primary Voltage(điện áp sơ cấp) và Secondary Voltage (điện áp thứ cấp). Tích vào Custom và điền giá trị tỉ số biến của biến điện áp. 12.7kV/240V hay 12.7kV/120V hay 24kV/240V
Khai báo biến dòng điện: Khai báo có/ không có biến dòng cảm ứng tại mục Current Sensor Installed là yes/no. Tại CS Connection khai báo Pha lắp biến dòng. Biến dòng điện khi lắp sẽ phân biệt chiều nguồn và tải. Trong trường hợp khi lắp chiều của cám biến dòng bị ngược chiều nguồn với tải thì chọn mục CS Inverted để đổi chiều biến dòng

Chọn máy cắt dạng Solenoid 1 sec

3. Khai báo thông số trang Operation
Mục cần khai báo | Ý nghĩa | Giá trị khai báo |
Switch Close Delay | Thời gian trễ khi đóng | Nên để 30s |
Switch Open Delay | Thời gian trễ khi cắt | Nên để 5s |
Reclose Block | Thời gian chống đóng dao sau khi cắt. Tối thiểu bắt buộc 5 phút. Tủ điều khiển sẽ không cho đóng dao trở lại khi vừa cắt dao ra, phải đợi tối thiểu 5 phút. Ý nghĩa để tụ có thể xả hết điện tích dư khi vừa cắt ra | Nên để 5 phút |
Max Closes per day | Số lần đóng tối đa cho phép mỗi ngày. Thông số này cài đặt tùy nhu cầu đóng cắt của khách hàng. | Nên để 30 lần |
Operating Mode | Chế độ điều khiển, có 3 chế độ: Bằng tay, từ xa và tự động báo trạng thái lỗi, Tự động và bằng tay ưu tiên | Nếu kết nối SCADA thì để Remote with auto fallback. Còn không thì để Auto and Manual overwrite |
Voltage | Đặt ngưỡng cao/ thấp (min/max) cho điện áp. Giá trị này là 2 ngưỡng khi giá trị điện áp trên lưới vượt qua thì tủ điều khiển sẽ cảnh báo và đóng/ cắt dao nếu người dùng sử dụng đóng cắt tự động theo điện áp | Cài đặt theo ngưỡng điện áp người sử dụng tính toán |
Extreme Voltage | Giá trị mà khi điện áp vượt qua thì tủ điều khiển sẽ ra lệnh đóng/ cắt dao ngay lập tức (giá trị bảo vệ) | Đặt ngưỡng cao/ thấp (min/max) sao cho cách giá trị cao/ thấp của Voltage tối thiểu 5. Ví dụ tại mục Voltage cài Min= 210, Max= 230 thì tại mục Extreme Voltage cài Min= tối đa là 205 và max= tối thiểu là 235 |
Kvar | Ngưỡng giá trị mà khi công suất phản kháng trên lưới vượt qua giá trị này thì tủ sẽ cảnh báo và ra lệnh đóng/ cắt tụ nếu người dùng cài đóng cắt tự động theo công suất phản kháng | Theo tính toán của người sử dụng để khi công suất phản kháng trên lưới thay đổi thì giàn tụ sẽ được đưa vào hay cắt ra để công suất phản kháng trên lưới ở giá trị phù hợp |
Summer Temperature | Ngưỡng giá trị nhiệt độ vào mùa hè | Nên để Min 0 và Max 60 |
Winter Temperature | Ngưỡng giá trị nhiệt độ vào mùa đông | Nên để Min 0 và Max 60 |
Auto Switch Prioty | Chọn chế độ đóng cắt tự động. Có thể lựa chọn đóng/ cắt tự động theo 3 mức ưu tiên. Priority 1, 2, 3 | Ví dụ đóng cắt tự động: ưu tiên mức 1 là theo thời gian, mức 2 theo công suất phản kháng, mức 3 theo nhiệt độ thì Priority 1 chọn Schedule, Priority 2 chọn Var, Priority 3 chọn Temperature. Nếu chỉ đóng cắt tự động theo thời gian thì Priority 1 chọn Schedule, Priority 2,3 chọn Off |
Neutral Sensor Action | Vận hành có biến dòng trung tính | Chọn Do nothing (không lắp đặt và không làm gì ) |
4. Cài đặt trang Module
Sử dụng để cài đặt dao cắt tụ đóng cắt tự động theo thời gian. Không chọn mục Non Work và mùa


Chọn ngày trong tuần thực hiện đóng cắt

Chọn thời gian đóng cắt dao cắt tụ trong ngày
5. Cài đặt trang Trim
Trang này giúp tinh chỉnh giá trị khai báo phù hợp với giá trị hiển thị của tủ

Current Sensor: Chọn 1 nếu biến dòng tỉ số biến là 600A/10V, chọn 1.2 nếu biến dòng tỉ số biến là loại 720A/10V
Nếu giá trị điện áp hiển thị trên mặt tủ sai so với giá trị đo được của biến điện áp (kiểm tra bằng cách đo chân COM và VOLTAGE trên mặt tủ) thì vào mục Trim Voltage Calibration rồi điền giá trị điện áp đo được vào để tủ tự tinh tỉnh giá trị đo

6. Ghi thông số cài vào tủ điều khiển
Sau khi khai báo giá trị vào phần mềm thì chọn Write configuration to unit để đưa giá trị này vào tủ điều khiển

Với các vị trí có thông số vận hành giống nhau, để tiết kiệm thời gian cài đặt dao cắt tụ thì có thể Load file thông số từ 1 vị trí đã cài đặt để đưa vào các vị trí khác bằng cách:
Vào trang Connect chọn Write configuration to file để lấy file cài đặt lưu vào máy tính. Khi kết nối với tủ tiếp theo chỉ cần chọn Read configuration from file để đưa file cài trên máy tính đưa vào tủ. Chỉnh sửa lại các thông số nào khác nhau.

Để lại một bình luận